Danh sách chức quan phong kiến Việt Nam
2 posters
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Danh sách chức quan phong kiến Việt Nam
Danh sách
* Tam công, tam cô
* Tư đồ, tư mã, tư không, tư khấu
* Thái sư, thái phó, thái úy, thái bảo
* Thiếu sư, thiếu phó, thiếu uý, thiếu bảo
* Tể tướng hay thừa tướng, chức quan cao nhất, tương đương thủ tướng hiện nay.
* Thái úy, hay đại tư mã, chức quan võ cao nhất, tương đương Bộ trưởng bộ quốc phòng hoặc phó thủ tướng thời nay (lúc chưa có lục bộ)
* Ngự sử đại phu, hay đại tư không, tương đương Giám đốc Tối cao pháp viện hay Viện kiểm sát thời nay.
* Á tướng
* Hành khiển
* Thượng thư sáu bộ (lục bộ) là các bộ: Lễ, Lại, Binh, Hình, Công và Hộ. Chức này tương đương với bộ trưởng thời nay.
* Tổng đốc, đứng đầu một vùng hành chính, tương đương Thống đốc thời nay.
* Tuần phủ, đứng đầu một tỉnh, tương đương Tỉnh trưởng thời nay.
* Khu mật sứ
* Bộc xạ
* Ngự sử
* Thị lang, với tả thị lang và hữu thị lang, tương đương Thứ trưởng thời nay.
* Học sĩ
* Hàn lâm
* Gián nghị đại phu
* Viên ngoại lang
* Lang trung
* Thiêm sự
* Xuân phường, dụ đức, trung doãn
* Tán thiện, thứ tử
* Tôn nhân phủ
* Các chức quan trong Quốc tử giám
* Sáu khoa
* Sáu tự
* Đình úy
* Phủ doãn
* Sáu phiên
* Thiêm sai
* Trưng phủ
* Tiết chế
* Ngũ phủ chưởng, thự
* Tướng quân
* Tổng quản
* Kiểm điểm
* Tổng binh sứ
* Đề lĩnh
* Tán lý
* Ký lục
* Trấn ty
* Thừa ty
* Hiến ty
* Đốc đồng, đốc thị
* Tri phủ
* Tri huyện
* Tri châu
* Xã quan: Xã trưởng, .
* Tam công, tam cô
* Tư đồ, tư mã, tư không, tư khấu
* Thái sư, thái phó, thái úy, thái bảo
* Thiếu sư, thiếu phó, thiếu uý, thiếu bảo
* Tể tướng hay thừa tướng, chức quan cao nhất, tương đương thủ tướng hiện nay.
* Thái úy, hay đại tư mã, chức quan võ cao nhất, tương đương Bộ trưởng bộ quốc phòng hoặc phó thủ tướng thời nay (lúc chưa có lục bộ)
* Ngự sử đại phu, hay đại tư không, tương đương Giám đốc Tối cao pháp viện hay Viện kiểm sát thời nay.
* Á tướng
* Hành khiển
* Thượng thư sáu bộ (lục bộ) là các bộ: Lễ, Lại, Binh, Hình, Công và Hộ. Chức này tương đương với bộ trưởng thời nay.
* Tổng đốc, đứng đầu một vùng hành chính, tương đương Thống đốc thời nay.
* Tuần phủ, đứng đầu một tỉnh, tương đương Tỉnh trưởng thời nay.
* Khu mật sứ
* Bộc xạ
* Ngự sử
* Thị lang, với tả thị lang và hữu thị lang, tương đương Thứ trưởng thời nay.
* Học sĩ
* Hàn lâm
* Gián nghị đại phu
* Viên ngoại lang
* Lang trung
* Thiêm sự
* Xuân phường, dụ đức, trung doãn
* Tán thiện, thứ tử
* Tôn nhân phủ
* Các chức quan trong Quốc tử giám
* Sáu khoa
* Sáu tự
* Đình úy
* Phủ doãn
* Sáu phiên
* Thiêm sai
* Trưng phủ
* Tiết chế
* Ngũ phủ chưởng, thự
* Tướng quân
* Tổng quản
* Kiểm điểm
* Tổng binh sứ
* Đề lĩnh
* Tán lý
* Ký lục
* Trấn ty
* Thừa ty
* Hiến ty
* Đốc đồng, đốc thị
* Tri phủ
* Tri huyện
* Tri châu
* Xã quan: Xã trưởng, .
Mauxanh
Tam công
Tam công dùng để chỉ ba chức quan cao cấp nhất trong triều đình phong kiến Trung Quốc.
Tam công có xuất xứ từ nhà Chu, gồm ba chức quan là thái sư, thái phó, thái bảo. Bắc Nguỵ gọi là tam sư.
Đến thời tiền Hán (Tây Hán), tam công bao gồm thừa tướng (sau đổi thành đại tư đồ) quản lý về hành chính, thái úy (sau đổi thành đại tư mã) quản lý về quân sự, và ngự sử đại phu (sau đổi thành đại tư không) phụ trách giám sát.
Thời hậu Hán (Đông Hán) các chức danh này được đổi tên thành tư đồ, tư mã, tư không, còn gọi là tam tư.
Về sau, với sự hình thành của lục bộ (binh, hình, hộ, lại, lễ, công) thì tam công dần trở thành các chức danh danh dự, mang mầu sắc là các cố vấn cao cấp của triều đình.
Tam công có xuất xứ từ nhà Chu, gồm ba chức quan là thái sư, thái phó, thái bảo. Bắc Nguỵ gọi là tam sư.
Đến thời tiền Hán (Tây Hán), tam công bao gồm thừa tướng (sau đổi thành đại tư đồ) quản lý về hành chính, thái úy (sau đổi thành đại tư mã) quản lý về quân sự, và ngự sử đại phu (sau đổi thành đại tư không) phụ trách giám sát.
Thời hậu Hán (Đông Hán) các chức danh này được đổi tên thành tư đồ, tư mã, tư không, còn gọi là tam tư.
Về sau, với sự hình thành của lục bộ (binh, hình, hộ, lại, lễ, công) thì tam công dần trở thành các chức danh danh dự, mang mầu sắc là các cố vấn cao cấp của triều đình.
Mauxanh
Tư đồ
Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á.
Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...
Thời Hán Ai Đế, chức thừa tướng thuộc hàng tam công được đổi tên thành đại tư đồ, rồi đến thời Hậu Hán thì đại tư đồ được đổi thành tư đồ. Như thế, tư đồ trở thành thuộc hàng tam công.
Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...
Thời Hán Ai Đế, chức thừa tướng thuộc hàng tam công được đổi tên thành đại tư đồ, rồi đến thời Hậu Hán thì đại tư đồ được đổi thành tư đồ. Như thế, tư đồ trở thành thuộc hàng tam công.
Mauxanh
Re: Danh sách chức quan phong kiến Việt Nam
Hí, thế theo danh sách này nhiepphong và quocthai chức j?
nhiepphong
Re: Danh sách chức quan phong kiến Việt Nam
À,Mx sẽ cho nhiepphong và quocthai làm mod cho sub box của Dragons ^_* nhưng hiện Mx chưa tạo box nàynhiepphong đã viết:Hí, thế theo danh sách này nhiepphong và quocthai chức j?
Mauxanh
Similar topics
» Nhân sự mới-cũ--> Cần có sự sắp xếp mới
» Vận động hành lang!? Tranh cử hay ứng cử
» Cần tìm member lập tuyến phòng thủ
» Tổng Quan Về Romans
» Quân đội Gaul- Gallic troops
» Vận động hành lang!? Tranh cử hay ứng cử
» Cần tìm member lập tuyến phòng thủ
» Tổng Quan Về Romans
» Quân đội Gaul- Gallic troops
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết
|
|